Afinitor Disperz – Thuốc điều trị ung thư vú 

Afinitor Disperz là thuốc điều trị ung thư vú và một số loại u tiên tiến khác. Vậy nguyên lý hoạt động của thuốc như thế nào? Liều dùng và cách sử dụng thuốc Afinitor Disperz ra sao? Nên mua thuốc Afinitor ở đâu uy tín, chất lượng? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng nhà thuốc An Tâm tìm hiểu các thông tin chi tiết về Afinitor Disperz qua bài viết dưới đây. 

THÔNG TIN SẢN PHẨM 

Thương hiệu Novartis Pharm Stein A.G
Xuất xứ thương hiệu THỤY SĨ
Quy cách Hộp 30 viên
Mã sản phẩm PC755

1. Afinitor Disperz là thuốc gì?

Afinitor là một loại thuốc ung thư tác động vào sự phát triển của các tế bào ung thư và làm chậm quá trình lây lan của chúng vào các bộ phận khác của cơ thể. 

Afinitor 10mg được sử dụng để điều trị một số loại ung thư thận, ung thư vú hoặc u não. Nó còn được sử dụng để điều trị một số loại ung thư tiên tiến như khối u dạ dày hoặc tuyến tụy. 

Thuốc điều trị ung thư này cũng được sử dụng để điều trị một số loại động kinh hoặc các khối u lành tính ở não hoặc thận ở người có tình trạng di truyền được gọi là phức hợp xơ cứng củ.

Afinitor

2. Thành phần của thuốc Afinitor Disperz

Afinitor có thành phần chính là Everolimus 5mg. Đây là một loại thuốc ung thư can thiệp và sự phát triển của các tế bào ung thư và làm chậm quá trình lây lan của chúng với cơ thể người. 

3. Chỉ định của thuốc Afinitor Disperz

Thuốc Afinitor được chỉ định điều trị bệnh: 

Ung thư vú dương tính với thụ thể hormone

Afinitor được chỉ định dùng để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone, HER2/neu âm tính, ở phụ nữ sau mãn kinh không có triệu chứng bệnh nội tạng sau khi tái phát sau khi dùng chất ức chế aromatase không steroid.

Các khối u thần kinh nội tiết từ tuyến tụy

Afinitor được chỉ định để điều trị các khối u nội tiết tuyến tụy thần kinh biệt hóa tốt hoặc trung bình không thể cắt bỏ hoặc di căn ở người lớn bị bệnh tiến triển.

Khối u thần kinh nội tiết đường tiêu hóa hoặc phổi

Afinitor được chỉ định để điều trị các khối u thần kinh không thể cắt bỏ hoặc di căn, biệt hóa tốt (độ 1 hoặc độ 2) nội tiết đường tiêu hóa hoặc phổi ở người lớn bị bệnh tiến triển.

Ung thư biểu mô tế bào thận

Afinitor 10mg được chỉ định dùng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, bệnh đã tiến triển trong hoặc sau khi điều trị bằng liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF.

4. Liều dùng – Cách dùng của thuốc Afinitor Disperz

Liều lượng Afinitor cho bệnh nhân ung thư vú

Đối với ung thư vú dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính, liều dùng được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của thuốc là 10 mg mỗi ngày. Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Afinitor

Liều lượng Afinitor cho bệnh nhân ung thư thận

Đối với ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận), liều dùng khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của thuốc là 10 mg mỗi ngày. mỗi ngày. Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Liều lượng đối với các khối u thần kinh nội tiết của tuyến tụy, phổi hoặc dạ dày/ruột

Đối với các khối u thần kinh tuyến tụy, phổi hoặc dạ dày/ruột, liều dùng khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của thuốc là 10 mg mỗi ngày. Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Liều lượng thuốc Afinitor cho các khối u thận

Đối với u mạch thận, một loại u thận lành tính, liều dùng khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của thuốc là 10 mg mỗi ngày. Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Liều lượng Afinitor hoặc Afinitor Disperz cho các khối u não

Với u tế bào hình sao khổng lồ dưới lớp đệm (SEGA), một loại u não lành tính, liều dùng khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo sử dụng là 4,5 mg mỗi mét vuông diện tích bề mặt cơ thể (BSA).

Bác sĩ sẽ tính toán chỉ số BSA của bạn và xác định liều lượng thuốc Afinitor mà bạn sử dụng. Các chỉ số sẽ làm tròn đến liều lượng gần nhất để phù hợp với sức mạnh của thuốc.

Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Liều dùng Afinitor Disperz với bệnh nhân co giật

Đối với co giật một phần hay còn gọi là co giật khởi phát khu trú, liều dùng khởi đầu được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của Afinitor Disperz là 5 mg mỗi mét vuông BSA.

Bác sĩ sẽ tính toán chỉ số BSA của bạn và xác định liều lượng thuốc Afinitor mà bạn sử dụng. Các chỉ số sẽ làm tròn đến liều lượng gần nhất để phù hợp với sức mạnh của thuốc.

Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

Liều dùng cho trẻ em

Đối với SEGA hoặc co giật một phần ở trẻ em, liều dùng được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của Afinitor hoặc Afinitor Disperz dựa trên BSA. Bác sĩ sẽ tính toán chỉ số BSA của trẻ và xác định liều lượng thuốc Afinitor phù hợp mà trẻ có thể sử dụng. Các chỉ số sẽ làm tròn đến liều lượng gần nhất để phù hợp với sức mạnh của thuốc.

Đối với SEGA ở trẻ em, liều dùng được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của Afinitor hoặc Afinitor Disperz là 4,5 mg mỗi mét vuông. Đối với co giật cục bộ ở trẻ em, liều dùng được bác sĩ khuyến cáo sử dụng của Afinitor Disperz là 5 mg mỗi mét vuông.

Nếu xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc tình trạng xấu đi, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng phù hợp với bạn. 

5. Chống chỉ định của thuốc Afinitor Disperz

Thuốc Afinitor chống chỉ định với người quá mẫn với các thành phần của thuốc. 

6. Tác dụng phụ của thuốc Afinitor Disperz

Afinitor Everolimus có thể gây ra một số tác dụng phụ. Liên hệ y tế khẩn cấp nếu bạn có một số triệu chứng dị ứng thuốc như: phát ban, đau ngực, khó thở, sưng mặt. Bạn cũng có thể xuất hiện một số triệu chứng khác nếu cũng sử dụng thuốc giảm huyết áp. 

Ngưng sử dụng Afinitor và liên hệ ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng sau: 

  • Loét miệng, sưng đỏ và khó nuốt
  • Các triệu chứng liên quan đến phổi: Ho, đau ngực, thở khò khè
  • Các dấu hiệu nhiễm trùng: Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, đau nhức cơ thể, phát ban
  • Các vấn đề về thận: Tiểu ít hoặc không tiểu tiện, dưng đau ở mắt cá chân hoặc bàn chân
  • Các vấn đề về gan: Buồn nôn, chán ăn, da và mắt vàng, nước tiểu sẫm màu
  • Số lượng tiểu cầu thấp: Triệu chứng giống cúm, loét da, vết thâm tím trên cơ thể, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, chân tay lạnh
  • Các vết rạch phẫu thuật sưng, đau, chảy máu, hoặc chảy mủ.

Việc điều trị ung thư có thể bị trì hoãn hoặc ngừng vĩnh viễn nếu bệnh nhân có các phản ứng phụ với thuốc.

 

Afinitor

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Afinitor Disperz

7.1. Lưu ý và thận trọng

  • Cần liên hệ bác sĩ ngay nếu bạn dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc có bất cứ phản ứng khác thường. 
  • Trước khi sử dụng thuốc điều trị ung thư, cần cho bác sĩ biết về tiểu sử các bệnh lý khác của bạn, đặc biệt là: viêm gan B, nhiễm trùng, tiểu đường, mức cholesterol /triglyceride cao.
  • Thuốc có thể làm bạn bị choáng váng. Hạn chế sử dụng các đồ uống nồng độ cồn. 
  • Everolimus có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc có thể làm bệnh nhiễm trùng trở nên trầm trọng hơn. Do đó, cần rửa tay sạch sẽ để ngăn ngừa sự lây lan của nhiễm trùng và tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng như thủy đậu, sởi , cúm. 
  • Không được tiêm chủng, tiêm phòng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ. 
  • Để tránh xảy ra các phản ứng bầm tím, tổn thương cần tránh xa các vật sắc nhọn.
  • Trước khi phẫu thuật, cần nói cho các bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ về tất cả các sản phẩm thuốc bạn đang sử dụng. Họ sẽ yêu cầu bạn ngừng sử dụng thuốc khoảng 1 tuần trước khi tiến hành phẫu thuật. 
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các thành phần của Afinitor.
  • Afinitor có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cả nam và nữ. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định sinh con. 

7.2. Lưu ý sử dụng Afinitor đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phương pháp điều trị ung thư này có thể gây nguy hiểm đến em bé đang phát triển trong bụng mẹ. Vì vậy, phụ nữ không được mang thai trong quá trình điều trị hoặc trong 8 tuần sau đó. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các biện pháp tránh thai hiệu quả trước khi điều trị phương pháp này.
  • Không cho con bú trong thời gian điều trị bệnh và trong 2 tuần sau liều cuối cùng của bạn. 

7.3. Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo với nhiệt độ từ 15 độ C đến 30 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng 
  • Không được vứt thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi loại bỏ thuốc

8. Thuốc Afinitor Disperz giá bao nhiêu?

Giá bán thuốc Afinitor sẽ có sự dao động khác nhau giữa các nhà thuốc. Người dùng có thể tham khảo mua thuốc tại các hiệu thuốc lớn, uy tín trên toàn quốc. 

9. Thuốc Afinitor Disperz mua ở đâu?

Thuốc Afinitor được bày bán rộng rãi trên thị trường. Để tìm mua thuốc Afinitor Disperz chất lượng, uy tín, giá cả phù hợp, bạn có thể liên hệ nhà thuốc An Tâm qua website nhathuocantam.org hoặc liên hệ số hotline 0937 54 22 33 để được tư vấn và hỗ trợ mua thuốc trực tiếp. Afinitor

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *