Trên map địa chính, bạn sẽ thấy những ký hiệu kiểu : LUC, LUK, LUN, LNC, ONT, OĐT,… Các ký hiệu trên chính là những mã loại đất, ký hiệu loại đất. Vậy ý nghĩa của từng ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 1993 là gì?. Cùng Bất động sản Vinhome tìm hiểu cụ thể qua bài viết dưới đây.
Tham khảo thêm:
Cách tính tiền lãi vay ngân hàng
I. Phân loại nhóm đất
1. Đất nông nghiệp
Nước ta từ trước đến nay được biết đến là một nước nông nghiệp. Vì thế, việc nhóm đất lớn ở nước ta là nước nông nghiệp cũng không có gì là khó hiểu. Chính vì vậy, nhóm đất này được sử dụng chủ yếu cho mục đích xây dựng và phát triển nông nghiệp.
2. Đất phi nông nghiệp
Loại đất phi nông nghiệp thường được sử dụng để: xây dựng các cơ quan, cơ sở y tế, trường học, bệnh viện,… Có thể thấy, mục đích sử dụng đất của nhóm đất là khá rộng từ việc chăm sóc sức khỏe cho người dân, giáo dục hoặc đầu tư phát triển kinh tế.
3. Đất chưa được sử dụng
Đây là loại đất chưa được khai thác đưa vào sử dụng. Các khu đất này có thể là ở các vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc các vùng núi cao khó đưa vào sử dụng.
II. Ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai từ năm 1993
Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà đất đai có thể chia thành các nhóm khác nhau. Bạn có thể dễ dàng đọc hiểu được bản đồ địa chính và hiểu được mục đích sử dụng đất ở các nơi khác nhau dựa trên bảng ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 1993 dưới đây:
Nhóm đất | Mục đích sử dụng đất | Ký hiệu |
Đất nông nghiệp | Đất chuyên dùng trồng lúa nước | LUC |
Đất trồng lúa nước phần còn lại | LUK | |
Đất trồng lúa nương | LUN | |
Đất trồng cây hàng năm khác | BHK | |
Đất nương rẫy sử dụng trồng cây hàng năm khác | NHK | |
Đất trồng rừng sản xuất | RSX | |
Đất trồng rừng đặc dụng | RDD | |
Đất trồng rừng phòng hộ | RPH | |
Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | |
Đất làm muối | LMU | |
Đất nông nghiệp dùng cho mục đích khác | NKH | |
Đất phi nông nghiệp | Đất ở nông thôn | ONT |
Đất ở thành thị | ODT | |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | |
Đất xây dựng cho trụ sở cơ quan tổ chức sự nghiệp | DTS | |
Đất xây cơ sở y tế | DYT | |
Đất xây cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | |
Đất xây dựng cơ sở thể thao | DRTT | |
Đất xây dựng cơ sở khoa học | DKH | |
Đất xây cơ sở về dịch vụ xã hội | DXH | |
Đất xây dựng cơ sở về ngoại giao | DNG | |
Đất xây các công trình sự nghiệp khác | DSK | |
Đất quốc phòng | CQP | |
Đất an ninh | CAN | |
Đất khu công nghiệp | SKK | |
Đất khu chế xuất | SKT | |
Đất cụm công nghiệp | SKN | |
Đất xây dựng sản xuất phi nông nghiệp | SKC | |
Đất thương mại, dịch vụ | TMD | |
Đất chuyên dùng cho hoạt động khoáng sản | SKS | |
Đất sử dụng sản xuất vật liệu xây dựng – đồ gốm | SKX | |
Đất giao thông | DGT | |
Đất thủy lợi | DTL | |
Đất công trình năng lượng | DNL | |
Đất xây dựng cơ sở bưu chính – viễn thông | DBV | |
Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | |
Đất xây dựng khu vui chơi – giải trí | DKV | |
Đất chợ | DCH | |
Đất có khu di tích văn hóa – lịch sử | DDT | |
Đất danh lam thắng cảnh | DDL | |
Đất bãi xử lý rác thải | DRA | |
Đất công trình công cộng khác | DCK | |
Đất cơ sở tôn giáo | TON | |
Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | |
Đất xây dựng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ và nhà hỏa táng | NTD | |
Đất sông, kênh, rạch, suối. | SON | |
Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | |
Đất phi nông nghiệp dùng cho mục đích khác | PNK | |
Đất chưa được sử dụng | Đất bằng chưa được sử dụng (Xác định theo Điều 103 Luật đất đai) | BCS |
Đất đồi núi chưa được sử dụng | DCS | |
Đất đá không có rừng cây | NCS |
Trên đây là những thông tin về ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 1993. Bất động sản Vinhome mong rằng với bảng ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 1993 các bạn sẽ có thể cho mình những thông tin bổ ích. Đồng thời cũng giúp bạn có thể hiểu thêm về Luật đất đai 1993 và ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 1993.

Tôi là Huỳnh Công Thịnh từng là sinh viên xuất sắc của khoa Công nghệ thông tin, Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông TP Hồ Chí Minh, được Microsoft phong tặng danh hiệu MVP năm 2009 vì những đóng góp cho cộng đồng người dùng hệ điều hành Windows.